Ý nghĩa tài lộc:
Lộc Tồn là sao phú, chủ sự dư dật về
tiền bạc, ý nghĩa công danh là thứ yếu. Sự giàu có thường do 2 nguyên nhân: do
di sản tổ phụ để lại: người có Lộc Tồn ở Mệnh, Phúc bao giờ cũng được hưởng của
tổ phụ, nhiều khi truyền kiếp, lưu truyền đến 2, 3 đời; hay do người khác biếu
xén: Lộc Tồn chỉ sự có "lộc ăn", được người khác ban tặng, giúp đỡ.
Tại cung Tài thì Lộc Tồn chỉ chậm có của, sự phát đạt chỉ có về sau.
Nặng về ý nghĩa tiền bạc, Lộc Tồn đi
với các sao tài sẽ hết sức phát đạt. Đó là: Tử Vi, Vũ Khúc, Thiên Phủ đắc địa
(chính tinh), Thiên Mã, Tràng Sinh, Đế Vượng, Hóa Lộc, Long Trì, Phượng Các, Tả
Phù, Hữu Bật, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Quan, Thiên Phúc.
Ý nghĩa tính tình:
Thông minh, học rộng; có tài tổ chức,
có nhiều sáng kiến, biết quyền biến theo nhiều hoàn cảnh; tính nhân hậu, từ
thiện; đoan chính, chế được tính lả lơi của Đào Hồng. Đi với Hóa Lộc sẽ có
nghĩa: độc đoán; chuyên quyền, có óc lãnh tụ.
Ý nghĩa công danh, phúc thọ:
Có Lộc Tồn ở Mệnh thì vinh hiển, sống
lâu.
Ý nghĩa tử tức, phu thê:
Lộc Tồn là 1 trong các sao chỉ sự
hiếm muộn. Đóng ở cung Tử thì chậm con và hiếm con. Ngoài ra, Lộc Tồn cũng có
nghĩa chậm trễ. Tại cung Phu Thê thì muộn vợ/chồng.
Ý nghĩa của Lộc Tồn và một số sao khác:
Đồng cung hay hội chiếu với các sao
tài, Lộc Tồn chủ sự thịnh vượng về tiền bạc. Nếu gặp sao xấu, ý nghĩa tài lộc
giảm hay mất đi nhiều.
-Tuần Triệt hay Phá hãm: 1 trong 3
sao này hóa giải gần hết hiệu lực của Lộc Tồn về mặt tài chính.
-Không, Kiếp đắc: như trên, ngoài ra
còn có nghĩa có tiền được một thời gian ngắn rồi phá sản mau lẹ và khủng khiếp,
bị tai họa tiền bạc. Không Kiếp hãm thì phá hết cái lộc của Lộc Tồn.
-Kỵ, Tuế: có tiền nhưng bị hao tán,
bị ăn chặn, bị dị nghị.
-Thiên Không: tham nhũng, hối lộ, bị
chúng ghét, ích kỷ, hà tiện.
-Cự, Nhật đồng cung: phá sức sáng của
Lộc Tồn rất nhiều.
-Hóa Lộc đồng cung: tiền bạc bị giảm,
bị lụy thân vì tiền. Hóa Lộc và Lộc Tồn không nên đồng cung vì thái quá (2 Lộc
ở chung) thì sẽ không tốt, cũng có thể lý giải là Hóa Lộc hành Mộc, Lộc Tồn
hành Thổ, Mộc khắc Thổ, Hóa Lộc khắc Lộc Tồn nên làm hại cho Lộc Tồn (làm Lộc
Tồn yếu đi, lộc ít đi). Lý tưởng là một Lộc cư một Lộc chiếu hay hợp.
Ý nghĩa của Lộc Tồn ở các cung:
Sao này đóng ở cung nào thì ban tài
lộc cho cung đó. Riêng ở cung Tật thì giải họa, giải bệnh nếu không gặp sát
tinh.
+Phụ Mẫu: cha
mẹ có của, có tài sản hoặc có nghề nghiệp truyền lại cho con nhưng cũng không
giữ được, phải tự mình làm nên.
+Phúc: được
tăng thọ, hưởng phúc, trong gia đạo hay có sự bất hòa, hoặc có người cô độc,
đau bệnh, họ hàng khá giả nhưng mỗi người một nơi.
+Điền: giữ của
bền vững, được hưởng tài sản hoặc nghề nghiệp của cha mẹ, ông bà để lại, và
mình phải gầy dựng thêm mới giàu có.
+Quan: có danh
vọng, chức vụ và tiền bạc, nếu có thêm các sao Địa Không, Địa Kiếp, thì công
danh, sự nghiệp không bền và hay có tai họa.
+Nô: bè bạn,
người giúp việc nay ở mai đi, ít người tâm đầu ý hợp.
+Di: ra ngoài
dễ kiếm tiền, gặp may mắn.
+Tật: ít bệnh
tật, nhưng nếu có thêm các sao Địa Không, Địa Kiếp, Thiên Hình, Thiên Riêu, Hóa
Kỵ, Linh Tinh, Hỏa Tinh, thì nhiều tai nạn hoặc có ám tật.
+Tài: dễ kiếm
tiền hoặc hay gặp quý nhân giúp đỡ.
+Tử: chậm con,
ít con, con cái thường ở xa cha mẹ.
+Phu: muộn
duyên nợ, nhưng vợ hoặc chồng rất đứng đắn, hay khắc khẩu.
+Bào: ít anh
chị em, bất hòa, nhưng nếu có thêm các sao Tả Phù, Hữu Bật, Ân Quang, Thiên
Quý, thì đông anh em hoặc hòa thuận.
+Hạn: hạn có
sao Lộc Tồn thì mọi sự hanh thông, danh tài hưng vượng.
-Lộc Tồn, Hóa Lộc: đại phát tài (Hóa
Lộc chiếu mới thật tốt đẹp); nếu cùng Lộc Tồn nhập Hạn đồng cung, sự tốt đẹp bị
chiết giảm.
-Lộc Tồn, Mã: mưu sự được toại lòng,
danh tài hưng vượng.
-Lộc Tồn, Không, Kiếp: đau yếu, mắc
lừa, mất của.
Xem thêm các Sao khác TẠI ĐÂY


0 Comments