Quảng Cáo

header ads

SAO TẢ PHÙ, HỮU BẬT

 

Tả Phù, Hữu Bật thường được xét cặp với nhau

Ý nghĩa cơ thể:

Tả Hữu chỉ hai vai, trái và phải. Tả Hữu Đại Tiểu Hao: vai cao vai thấp.

Ý nghĩa tính tình:

Tả Hữu là hai sao không tốt, không xấu nhưng ở 4 cung Thìn Tuất Sửu Mùi (Tứ Mộ) Tả Hữu được xem như đắc địa và có ý nghĩa tốt đẹp hơn ở các cung khác: hay cứu giúp người khác; cẩn thận, cặn kẽ, trật tự; có mưu trí, tài năng; nhân hậu, độ lượng, khoan hòa; có nhiều bạn bè, người giúp đỡ, người ủng hộ; Nếu đồng cung, các ý nghĩa trên càng thêm mạnh.

Tả Hữu là hai phù tinh hay hộ tinh: nếu đi với sao tốt thì tốt thêm, đi với sao xấu thì xấu thêm. Tả hay Hữu đơn độc không có ý nghĩa gì bao nhiêu vì Tả, Hữu chỉ là một hệ số, làm tăng hay giảm cường độ. Trường hợp có Tả Hữu hội chiếu, nhất là Tả Hữu đồng cung thì mạnh hơn là Tả hay Hữu đơn thủ.

Ý nghĩa của Tả, Hữu ở các cung:

Tả Hữu rất thích hợp ở các cung Mệnh, Thân, Quan sẽ có nghĩa như những người phò tá đắc lực, những người hậu thuẫn, giúp đỡ. Tả Hữu tượng trưng cho sự giúp đỡ của người đời còn Quang Quý tượng trưng cho sự che chở của các thế lực linh thiêng. Nếu Mệnh có Tả Hữu, dù gặp sao tốt hay xấu, đều có nghĩa: sớm lìa bỏ gia đình để lập nghiệp phương xa, không ở quê quán, phải di cư nơi khác hoặc sinh sống ở nước ngoài. Ý nghĩa này càng rõ rệt nếu Tả Hữu ở Thiên Di.

Tả Hữu giáp Mệnh tốt được xem như một cách tốt: hiển vinh, làm nên, được nhiều người giúp đỡ. Nhưng đối với phái nữ, việc giáp Tả Hữu, trừ phi cung Mệnh tốt, thường có nghĩa xấu: khắc chồng con, bất chính.

+Phụ mẫu: cha mẹ khá giả, giúp đỡ con cái, có nhiều khả năng, nghề đặc biệt. Mình ra ngoài hay có quý nhân giúp đỡ, người lớn tuổi yêu thích, có cha mẹ đỡ đầu.

+Phúc: gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp thì được hưởng phúc sống lâu, suốt đời hay gặp may mắn, càng xa quê hương lại càng khá giả; họ hàng quý hiển, giàu sang nhưng không được gần nhau. Nếu gặp nhiều sao mờ ám xấu xa thì bạc phúc, giảm thọ, khó tránh được tai họa, phải lập nghiệp ở nơi thật xa quê hương hay phải sớm xa gia đình may ra mới được yên thân; trong họ có người cùng khổ, phiêu bạt; họ hàng ngày càng ly tán, lụn bại.

+Điền: gia tăng số lượng nhà cửa đất đai

+Quan: gia tăng sự thuận lợi về công danh, chức vụ, thi cử, người có tài. Được nhiều người nâng đỡ trên đường công danh.

+Nô: có nhiều bạn bè, người dưới quyền; có nhiều người giúp đỡ

+Di: ra ngoài có nhiều quý nhân giúp đỡ.

+Tật: gặp thầy thuốc hay, mau khỏi bệnh, nhưng nếu gặp các sao Kình Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp, Hóa Kỵ, Lưu Hà, Kiếp Sát, Phục Binh, Linh Tinh, Hỏa Tinh, chẳng những bệnh tật lâu dài khó chữa mà còn biến chứng qua bệnh khác.

+Tài: gia tăng sự thuận lợi về mưu cầu tiền bạc, lợi lộc.

+Tử: đông con; có con dị bào, hay có con nuôi.

+Phu: tự do kết hôn, vợ chồng lấy nhau không môi giới (cái này lỗi thời rồi so với xã hội ngày nay); hai vợ hoặc hai đời vợ; có vợ đã bị dang dở một lần; hai chồng hoặc hai đời chồng; có chồng đã có gia đình rồi. Hai ý nghĩa sau càng chắc chắn nếu Tả, Hữu đồng cung hay hội chiếu vào Phu, Thê. Nếu chỉ có 1 sao thì cần có thêm yếu tố khác để quyết đoán về ý nghĩa đó như Không Kiếp, Tang, Hổ, Khốc Hư ...

+Bào: đông anh chị em; có anh chị em dị bào nếu gặp Thai

+Hạn: hạn gặp sao Tả Phù, Hữu Bật ở bốn Cung Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, là hạn thăng quan tiến chức, vinh hiển.

Xem thêm các Sao khác TẠI ĐÂY

Post a Comment

0 Comments