Ý nghĩa cơ thể:
Thiên Khôi là đầu, Thiên Việt là 2
vai.
Khôi, Hình: bị thương tích trên đầu,
có sẹo ở đầu. Việt Hao: vai cao vai thấp.
Trong gia đình, người có Khôi Việt ở
Mệnh là con trưởng hoặc đoạt trưởng hoặc được cha mẹ thương yêu nhất trong gia
đình hoặc là rường cột gia đình.
Trong quan trường, người có Khôi Việt
thường được giao phó nhiều công việc hết sức quan trọng, được lui tới gần gũi
với sếp.
Ý nghĩa tính tình:
Thông minh xuất chúng; học hành xuất
sắc về nhiều môn, thi đỗ rất dễ dàng, có năng khiếu về nhiều phương diện; có
năng tài đặc biệt về văn chương và võ nghệ; có mưu cơ, biết quyền biến, có tài
tổ chức; có óc lãnh tụ, làm gì cũng muốn hơn người, chỉ huy thiên hạ, ăn trên
ngồi trước; tính tình cao thượng, khoáng đạt.
Khôi Việt có ý nghĩa mạnh hơn Xương
Khúc. Khôi Việt chỉ sự xuất chúng còn Xương Khúc chỉ tài giỏi thông thường.
Được sự hội tụ của cả 4 sao thì con người quán thế. Nếu đi kèm với Nhật Nguyệt,
Khoa sáng sủa thì đây là bậc nhân tài thế giới.
Việc giáp Mệnh tuy không đẹp bằng
việc tọa thủ nhưng cũng được đắc thời trong xã hội, được nhiều người kính
trọng, yêu mến, che chở, hậu thuẫn.
Ý nghĩa phúc thọ:
Khôi Việt có thể hóa giải được bất
lợi của một số sao hãm địa như Âm Dương hãm, chính tinh hãm. Nếu tọa thủ ở Phúc
thì được thần linh che chở luôn luôn, tai nạn được giải trừ (hiệu lực như Quang
Quý). Tuy nhiên, những lợi điểm trên chỉ có khi Khôi Việt không bị Tuần, Triệt,
Hóa Kỵ, Thiên Hình và sát tinh xâm phạm.
Ý nghĩa của Khôi, Việt và một số sao khác:
-Xương Khúc, Khôi Việt, Quang Quý:
thi đỗ cao, văn bằng cao nhất
-Khôi Việt, Nhật Nguyệt hãm: Khôi
Việt phục hồi sức sáng cho Nhật Nguyệt hãm
-Khôi Việt Đà Kỵ: kẻ sĩ ẩn dật
Ý nghĩa của Khôi, Việt ở các cung:
Ở cung nào, Khôi Việt đều làm lợi cho
cung đó, hoặc về mặt khoa giáp, công danh, hoặc cứu độ.
+Phụ mẫu: cha
mẹ có chức quyền, nếu không cũng là người danh giá, là con trưởng, có nghề
khéo, nổi tiếng, hay giúp đỡ thân nhân.
+Phúc: có thần
linh yểm trợ, cứu độ. Được hưởng phúc, gia tăng tuổi thọ. Có sự linh thiêng của
tổ tiên gia tộc phù hộ.
+Điền: nhà cửa
khang trang, dễ tạo dựng nhà cửa. Đi đâu cũng có quý nhân giúp đỡ về nơi ăn
chốn ở.
+Quan: công
danh lừng lẫy lại thịnh và bền, được tín nhiệm, trọng dụng.
+Nô: cấp dưới
đắc lực, có quản gia mẫn cán, có lương tướng tài ba, có học trò xuất sắc.
+Di: ra ngoài
hay gặp quý nhân, thuận lợi.
+Tật: đau ốm
có thầy thuốc giỏi hay, có tai nạn được cứu giải. Nếu có thêm sao xấu như Thiên
Hình, Thiên Riêu, Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Hóa Kỵ thì hay có
thương tích ở đầu, có sẹo, công danh muộn màng, bất mãn, chán đời, ẩn dật.
+Tài: rất giỏi
kiếm tiền, và kiếm được nhiều tiền, hay có quý nhân giúp đỡ.
+Bào, Phu Thê, Tử: anh em, vợ chồng và con cái tài ba, danh giá, tạo nên sự nghiệp.
+Hạn: hạn gặp
sao Thiên Khôi, Thiên Việt, Tử Vi là hạn mọi sự lôi thôi đều thắng lợi.
Xem thêm các Sao khác TẠI ĐÂY


0 Comments