Quảng Cáo

header ads

SAO ĐẠI HAO, TIỂU HAO

 

Ý nghĩa cơ thể:

Nhị Hao ở Mệnh chỉ bộ máy tiêu hóa kém.

Ý nghĩa bệnh lý:

Tại Mệnh, nhị Hao chỉ sự trục trặc về tiêu hóa (tiêu chảy, ăn không tiêu, dễ trúng thực, thổ tả ...). Vì là bại tinh nên nhị Hao gây tật cho bộ phận đi kèm: Tả Hữu Nhị Hao: vai cao vai thấp. Thiên Tướng Nhị Hao: mặt nhỏ, choắt. Nhị Hao ở Mệnh: lùn, đẹt, bị bệnh lùn, ốm. Đặc biệt ở cung Tật, nhị Hao lại tốt: ít bệnh, có bệnh thì mau hết (hao hết bệnh đi). Đây là hai sao giải bệnh hiệu nghiệm, giống như Tuần, Triệt.

Ý nghĩa tính tình:

Khôn ngoan nhưng không quả quyết; cẩu thả, lơ đễnh, không bền chí; dễ say mê những thú vui (đánh bạc, chơi bời, rượu chè), do đó thường bị ghiền thứ nào đó; tiêu pha ăn xài lớn, không tiếc tiền, có tính hào phóng; thường thay đổi chí hướng, nghề nghiệp; hay ly hương lập nghiệp, thích ngao du, đi du lịch hoặc làm nghề có đi đây đi đó như thủy thủ, phi công (đặc tính này giống như Thiên Mã, Thiên Đồng). Nếu đắc địa ở Mão Dậu thì thông minh, ham chơi nhưng cũng có lúc ham học, muốn trông xa biết rộng; trường hợp này nhị Hao chỉ người có tiền, thích ăn tiêu chơi bời nhưng không túng thiếu.

Ý nghĩa của Nhị Hao và một số sao khác:

-Cự Cơ Mão Dậu ngộ Song Hao: rất giàu có, tiền bạc thừa thãi vô cùng, làm ăn lớn, dòng tiền ra vào rất nhiều

-Nhị Hao Hỏa Linh: bị nghiện

-Hao Tuyệt đồng cung: xảo quyệt. Nếu Mệnh vô chính diệu thì càng giả trá và rất keo kiệt, tham lận.

-Hao Tham đồng cung hay xung chiếu: hiếu sắc, dâm dật nhưng rất kín đáo

-Hao Kỵ: vất vả, túng thiếu

-Đào Hồng Đại Tiểu Hao: tốn tiền vì nhân tình

Ý nghĩa của Nhị Hao ở các cung:

Trừ phi đắc địa, bản chất của Nhị Hao là hao tán cho nên đóng ở cung nào cũng làm giảm cái tốt của cung đó (trừ cung Tật). Đặc biệt Song Hao rất kỵ những cung Tài, Điền, Phúc. Tuy nhiên, hao tán không phải lúc nào cũng xấu, mà xấu tốt cần phải xem toàn bộ cung đó (xem tam phương tứ chính của cung đó).

+Phụ mẫu: cha mẹ không được sống gần quê cha đất tổ, phải thay đổi nơi ăn chốn ở, nghề nghiệp. Đại Hao + Hóa Kỵ thì cha mẹ vất vả.

+Phúc: bần hàn; dòng họ ly tán, tha hương lập nghiệp

+Điền: không có điền sản (nếu thêm Không Kiếp hãm thì càng chắc); dù có cũng phải bán, hoặc phải hao tốn tài sản; gặp Không Kiếp đắc địa thì điền sản được mua đi bán lại rất mau; hao tốn vì dọn nhà cửa, thay đổi chỗ ở, hoặc 1 kiểng 2 hoa (ý là một chồng 02 vợ, qua lại luân phiên).

+Quan: làm việc có tính cách lưu động, thường hay thay đổi chỗ làm hay đổi nghề nghiệp. Hao Quyền: người dưới khinh ghét.

+Nô: bị tôi tớ trộm cắp, làm hao tốn của cải hoặc bị người dưới, bạn bè ăn chặn.

+Di: ra ngoài tốn tiền; thường phải tha phương lập nghiệp, thay đổi chỗ ở nhiều lần

+Ách: giải trừ được tai nạn, nhưng nếu có thêm các sao xấu như Kình Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp, Hóa Kỵ thì vì đam mê một thứ nào đó mà sinh ra bệnh tật.

+Tài: tán tài, hao tài, nghèo túng, có dịp phải ăn tiêu luôn. Hao, Đào, Hồng: tốn tiền vì tình. Nếu gặp Phá hãm hay Tuyệt (hay Không Kiếp): phá sản. Hao ở Tài cũng có thể là tiêu xài thoải mái, phóng khoáng, không tiếc tiền; còn hậu quả là còn tiền hay hết tiền thì phải xem xét sự tốt xấu của cung Tài; hoặc cũng có nghĩa là làm ăn lớn, tiền bạc ra vào thoải mái, nhiều (ra nhiều thì vô nhiều).

+Tử: sinh nhiều nuôi ít hay con cái không được ở gần cha mẹ.

+Phu: đi xa mà gặp duyên nợ, việc cưới xin dễ dàng. Gặp Đà La, Thiên Hình, Thiên Riêu thì người hôn phối phong lưu, tài tử.

+Bào: anh chị em ly tán, mỗi người một chí hướng.

+Hạn: có dịp hao tài tốn của hoặc vì tang khó, bệnh tật hay bị mất trộm; có sự thay đổi hoặc nghề nghiệp, hoặc chỗ làm, hoặc chỗ ở, hoặc đi ngoại quốc; nếu có ốm đau thì mau hết bệnh.

Xem thêm các Sao khác TẠI ĐÂY

Post a Comment

0 Comments