Quảng Cáo

header ads

CUNG PHỤ MẪU VÀ CÁC SAO

 Cung Phụ mẫu cho biết sự thọ yểu, giàu nghèo, sang hèn của cha mẹ, sự hòa hợp hay xung khắc giữa cha mẹ và chủ nhân lá số, sự nuôi nấng của cha mẹ đối với đương số, tình trạng hạnh phúc của gia đình, liên quan đến cha mẹ đương số.

Cần xem ảnh hưởng của Nhật Nguyệt lên cung Phụ Mẫu:

+ Nhật tại Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ (tại đây Nhật sáng sủa), Nguyệt tại Thân Dậu Tuất Hợi (tại đây Nguyệt sáng sủa): nếu không gặp Tuần Triệt tốt, nếu gặp Tuần Triệt thì xấu.

+ Nhật tại các cung từ Dậu đến (tại đây Nhật hãm); Nguyệt tại các cung từ Dần đến Ngọ (tại đây Nguyệt hãm): mờ ám, xấu. Nếu Tuần Triệt thì không xấu nữa.

+ Nhật sáng Nguyệt tối: mẹ mất trước cha, và ngược lại. Nếu Nhật Nguyệt cùng sáng hay cùng tối: sinh ban ngày thì cha mất trước mẹ, và ngược lại. Nhật Nguyệt đồng cung tại Sửu Mùi, không Tuần, Triệt: sinh ban ngày thì mẹ mất trước cha; Tuần, Triệt thì ngược lại.

Còn nếu tam phương tứ chính cung Phụ Mẫu không gặp Nhật Nguyệt thì không đoán được cha hay mẹ ai mất trước dựa vào Nhật Nguyệt.

Bên dưới tính chất các sao khi đóng tại cung Phụ Mẫu:

>TỬ, PHỦ, VŨ, TƯỚNG, LIÊM

+TỬ VI

Tử Vi đơn thủ tại Ngọ: quá đẹp, cha mẹ giàu có, quý hiển, thọ. Tử Vi đơn thủ tại Tý: cha mẹ khá giả.

Tử Phủ đồng cung: cha mẹ giàu sang, con được thừa hưởng của cải cha mẹ để lại rất nhiều. Tử Tướng đồng cung: cha mẹ vinh hiển, gia đình yên vui, phúc lộc dồi dào. Tử Sát đồng cung: cha mẹ phú quý nhưng bất hòa, con không hợp với cha mẹ, gia đình ly tán. Tử Phá đồng cung: cha mẹ khá giả, trong gia đình hay sự bất hòa, sớm khắc 1 trong 2  thân, hay phải xa cha mẹ từ nhỏ. Tử Tham đồng cung: cha mẹ bình thường, nên làm con nuôi họ khác, hoặc sớm chia cách một trong hai thân.

+THIÊN PHỦ

Thiên Phủ tại bất cứ đâu thì cha mẹ cũng của. Thiên Phủ đơn thủ tại Tỵ Hợi: cha mẹ khá giả danh chức. Thiên Phủ đơn thủ tại Sửu Mùi Mão Dậu: song thân phú quý song toàn, nhưng sớm xa cách 1 trong 2 thân. Phủ Liêm: giàu nhưng bất hòa.

+VŨ KHÚC

Vũ Khúc thủ ở bất cứ cung nào cũng sớm khắc 1 trong 2 thân. Vũ Khúc đơn thủ tại Thìn Tuất: cha mẹ giàu khá giả nhưng khắc nhau.

Phủ đồng cung: cha mẹ giàu có, vinh hiển. Tướng đồng cung: cha mẹ nhiều uy quyền của cải, thọ. Tham đồng cung: hai thân bất hòa, cha mẹ con không hợp tính nhau, trong nhà thiếu hòa khí. Vũ Phá đồng cung: hai thân bất hòa, cha mẹ và con không hợp tính nhau, gia đình thường ly tán, nên làm con nuôi họ khác. Vũ Sát đồng cung: 2 thân bần khổ, hay mắc tai ương họa hại, hoặc mang bệnh tật, hay đau yếu, nên sớm xa cách 2 thân, nên làm con nuôi họ khác để tránh mọi hình khắc.

+THIÊN TƯỚNG

Thiên Tướng: cha mẹ thọ. Tại Tỵ Hợi Sửu Mùi: 2 thân khá giả nhưng hay bất hòa. Tại Mão Dậu: 2 thân bình thường, nên làm con nuôi.

+LIÊM TRINH

Liêm Trinh đơn thủ tại Dần Thân: cha mẹ nghèo nhưng đức, sớm xa cách 2 thân, nên làm con nuôi họ khác mới yên ổn, tránh được mọi hình khắc.

Liêm Phủ đồng cung: cha mẹ giàu nhưng bất hòa, con không hợp tánh cha mẹ.

Liêm Tướng đồng cung: cha mẹ khá giả.

Liêm Phá đồng cung: cha mẹ hay gặp tai nạn rất vất vả, con không thể sống được với cha mẹ, nên làm con nuôi họ khác.

Liêm Sát đồng cung: sớm khắc 1 trong 2 thân, hoặc cha mẹ và con không thể sống chung với nhau, thường bất hòa trong gia đình; cha mẹ hay mắc tai họa rất đáng ngại.

Liêm Tham đồng cung: cha mẹ khốn cùng, hay mắc tai ương sống xa cách nhau, sớm lìa bỏ 2 thân.

>SÁT, PHÁ, THAM

+THẤT SÁT

Thất Sát ở bất kỳ cung nào: cha mẹ bất hòa, hoặc cha mẹ con cái không hợp tính. Thất Sát đơn thủ tại Dần Thân: cha mẹ quý hiển, sống lâu, nhưng bất hòa. Thất Sát đơn thủ tại Tý Ngọ: cha mẹ khá giả, nhưng sớm lìa bỏ 1 trong 2 thân. Thất Sát đơn thủ tại Thìn Tuất: cha mẹ túng thiếu, vất vả, thường mang cố tật, hay mắc ác tật hay tai họa, sớm khắc 1  trong 2 thân, cha mẹ con cái không thể sống chung lâu dài, nên làm con nuôi. Sát Liêm Sửu Mùi: nghèo, xung khắc, cha mẹ khó gần con.

+PHÁ QUÂN

Phá Quân ở bất kỳ cung nào: sớm khắc 1 trong 2 thân, hoặc 2 thân phải xa cách nhau, trong gia đình thiếu hòa khí.

Phá Quân đơn thủ tại Ngọ: cha mẹ khá giả. Phá Quân đơn thủ tại Dần Thân: cha mẹ bất hòa, nên xa cha mẹ hay làm con nuôi người khác. Phá Quân đơn thủ tại Thìn Tuất: cha mẹ vất vả, không hợp tính với con, sớm xa cách 1 trong 2 thân.

Phá Liêm Mão Dậu tại Phụ Mẫu: hay gặp tai nạn, gia đình ly tán.

+THAM LANG

Tham Lang tại bất cứ đâu cũng sớm khắc 1 trong 2 thân, hay phải xa cách 1 trong 2 thân.

Tham Lang đơn thủ tại Thìn Tuất: cha mẹ giàu có, nhưng con không được thừa hưởng, trong gia đình thiếu hòa khí.

Tham Lang đơn thủ tại Dần Thân: 2 thân túng thiếu, bất hòa, hay xa cách nhau, cha mẹ không hợp tính con.

Tham Lang đơn thủ tại Tý Ngọ: cha mẹ bình thường, trong gia đình thiếu hòa khí, nên làm con nuôi họ khác.

>CƠ, NGUYỆT, ĐỒNG, LƯƠNG

+THIÊN

Thiên đơn thủ tại Tỵ Ngọ Mùi: cha mẹ khá giả. Thiên đơn thủ tại Hợi Sửu: cha mẹ bình thường, cha mẹ con không hợp tính nhau, nên làm con nuôi họ khác.

Nguyệt đồng cung tại Thân: 2 thân khá giả. Tại Dần: 2 thân giàu nhưng sớm xa cách 1 trong 2 thân, không lợi cho mẹ.

Lương tại Thìn Tuất: cha mẹ giàu sang sống lâu.

Cự đồng cung: sớm khắc 1 trong 2 thân, hoặc phải xa cách 1 trong 2 thân, trong gia đình thiếu hòa khí.

+NGUYỆT (THÁI ÂM)

Nguyệt đơn thủ tại Dậu Tuất Hợi (miếu, vượng địa): 2 thân giàu sang, lợi cho mẹ nhiều hơn cho cha. Nguyệt đơn thủ tại Mão Thìn Tỵ (hãm địa): 2 thân vất vả, sớm khắc 1 trong 2 thân, nên làm con nuôi người khác. Nguyệt Đồng Tý: cha mẹ giàu sang, thọ. Ngọ: cha mẹ vất vả, sớm xa cách cha mẹ.

+THIÊN ĐỒNG

Thiên Đồng đơn thủ tại Mão: cha mẹ khá giả, lợi cho mẹ nhiều hơn cho cha. Thiên Đồng đơn thủ tại Dậu: cha mẹ bình thường, sức khỏe mẹ suy kém. Thiên Đồng đơn thủ tại Tỵ Hợi: 2 thân xa cách nhau, con thường phải xa cha mẹ, gia đình sung túc. Thiên Đồng đơn thủ tại Thìn Tuất: trong gia đình hay bất hòa, 2 thân xa cách nhau, con cha mẹ  không thể sống chung lâu dài với nhau, nên làm con nuôi họ khác.

Đồng Lương Dần Thân: cha mẹ khá giả, sống lâu.

Đồng Nguyệt đồng cung tại Tý: cha mẹ vinh hiển, giàu có. Tại Ngọ: trong gia đình hay sự bất hòa, sớm xa cách 1 trong 2 thân. Đồng Cự đồng cung: sớm xa cách 2 thân, trong gia đình thiếu hòa khí, nên đi xa hay làm con nuôi họ khác mới ổn, sớm lìa bỏ 1 trong 2 thân.

+THIÊN LƯƠNG

Thiên Lương đơn thủ tại Tý Ngọ: cha mẹ nhân đức, giàu sang, thọ. Thiên Lương đơn thủ tại Sửu Mùi: cha mẹ hiền lương, khá giả, thọ. Thiên Lương đơn thủ tại Tỵ Hợi: cha mẹ nghèo, 2 thân bất hòa, hay xa cách nhau, sớm lìa bỏ 1 trong 2 thân, hoặc cha mẹ con cái không thể sống chung lâu dài.

Thiên Lương + Thiên Thọ tại Phụ Mẫu: cha mẹ thọ. Lương Nhật ở Mão: cha mẹ quý hiển, thọ. Dậu: cha mẹ nghèo, xung khắc.

>CỰ NHẬT

+CỰ MÔN

Cự Môn ở bất kỳ đâu: trong gia đình có sự tranh chấp, cha mẹ bất hòa. Cự Môn đơn thủ tại Hợi Ngọ: cha mẹ giàu sang, nhưng không hợp tính với con. Tại Tỵ: 2  thân thường xa cách nhau, hoặc sớm khắc 1 trong 2 thân. Tại Thìn Tuất: cha mẹ bỏ nhau, hoặc 1 còn 1 mất từ khi đương số còn nhỏ.

Cự Cơ, Cự Đồng tại Phụ Mẫu: cha mẹ không song toàn.

+NHẬT (THÁI DƯƠNG)

Nhật tại cung ban ngày, từ Dần đến Ngọ (miếu, vượng địa): 2 thân giàu có, quý hiển, thọ, lợi ích cho cha nhiều hơn cho mẹ. Ngược lại, tại cung ban đêm, từ Thân đến (hãm địa): 2 thân vất vả, sớm khắc 1 trong 2 thân, nên làm con nuôi họ khác.

Nhật Nguyệt đồng cung tại Sửu Mùi: 2 thân bất hòa, tuy cha mẹ khá giả nhưng không thể gần con. Trường hợp này nếu Tuần, hay Kỵ, cả 2 càng tốt, thì đổi xấu thành tốt.

>LỤC SÁT TINH

KHÔNG KIẾP: ở bất kỳ cung nào (từ Tý đến Hợi): 2  thân vất vả, hay bất hòa, cha mẹ con không hợp tính nhau.

KÌNH ĐÀ: cha mẹ và con không hợp tính nhau. Có thêm Liêm đồng cung: 2 thân hay mắc nạn, nhất kiện cáo tội thường phải xa nhau, gia đình túng thiếu. Có Thất Sát đồng cung: sớm xa cách 2 thân, cha mẹ khó tránh được hình thương họa hại. Tham đồng cung: cha mẹ người hoang đàng chơi bời, sớm xa cách 1 trong 2 thân.

HỎA LINH: cha mẹ giảm thọ, trong gia đình thiếu hòa khí. Có Tham đồng cung: cha mẹ quý hiển giàu sang. Phá đồng cung: sớm khắc 2  thân, hoặc phải sớm xa cách, đi ngụ nơi đất khách quê người, cha hay mẹ thường mắc tai nạn bất kỳ, rất đáng lo ngại.

“Hỏa Linh hình khắc đơn; Kình Đà cha mẹ cùng con bất đồng”

>CÁC TRUNG TINH, PHỤ TINH KHÁC

XƯƠNG KHÚC: 2 thân danh chức

KHÔI VIỆT: cha thường là con trưởng hay đoạt trưởng, danh chức.

TẢ HỮU: 2 thân khá giả, giúp con nhiều trong cuộc sống; trong gia đình có hòa khí. Nếu có nhiều sát tinh xung phá: cha mẹ thật khó tránh những sự chẳng lành: hình khắc chia ly hoặc tai ương họa hại.

LỘC TỒN: 2 thân có của, nhưng con phá của, cha mẹ con cái không hợp tính nhau, nên xa cha mẹ.

TỨ HÓA

Hóa Lộc: 2 thân có của. Cung Phụ Mẫu có Hóa Quyền: 2 thân có quyền thế. Cung Phụ Mẫu Hóa Khoa: 2 thân nhân hậu, thông minh, danh chức.

Hóa Kỵ: 2 thân bất hòa hay cha mẹ con cái không hợp tính nhau. Nếu Nhật Nguyệt đồng cung tại Sửu Mùi Kỵ: cha mẹ giàu sang. Nếu thêm Xương Khúc đồng cung Kỵ: cha mẹ giảm thọ.

THIÊN : 2 thân có danh giá, nhưng thường hay xa cách nhau. Gặp Lộc: cha mẹ rất khá giả, nhưng con nên ở xa cha mẹ. Gặp Đà: 2 thân bất hòa, hay xung đột, cha mẹ con cái không hợp tính nhau, nên xa cha mẹ. Nếu nhiều sát tinh xung phá: tất cha mẹ phải cách xa nhau hoặc 1 còn 1 mất từ khi con còn nhỏ, ngoài ra cha mẹ còn thường gặp những tai nạn rất đáng lo ngại.

THÁI TUẾ: trong gia đình thiếu hòa khí, hay tranh chấp; cha mẹ con cái không hợp tính nhau. Nếu thêm nhiều sát tinh, nhất Đà Kỵ xung phá: cha mẹ phải xa nhau, gia đình ly tán, ngoài ra cha mẹ thường hay mắc tai họa, kiện cáo.

CÔ QUẢ: cha mẹ không hợp tính nhau, cha mẹ con cái không thể gần nhau, nếu nhiều sát tinh xung phá tất sớm khắc 1 trong 2 thân, nên làm con nuôi người khác.

ĐÀO HỒNG: cha mẹ thường người đào hoa, phóng đãng. Nếu Vượng, Thai đồng cung: cha vợ lẽ, ngoại tình, hay mẹ người bất chính.

>TUẦN TRIỆT, CHÍNH DIỆU

TUẦN TRIỆT

cung Phụ Mẫu tốt hay xấu, Tuần Triệt án ngữ cũng sớm khắc 1 trong 2 thân, hay xa cách 1 trong 2 thân, hoặc làm con nuôi người khác.

“Tuần Triệt cư Phụ Mẫu xuất ngoại khá thành danh” cung Phụ Mẫu Tuần, Triệt thì đương số nên đi xa, sẽ thành danh.

CHÍNH DIỆU

Lấy chính tinh cung xung chiếu để xem. trường hợp ngoại lệ Nhật Nguyệt chiếu hay hội hợp: cũng luận như các cung bên trên.

Post a Comment

0 Comments