Ý nghĩa cơ thể:
Thiên Riêu là lông. Người có Riêu ở Mệnh thì đa mao
tức nhiều lông.
Ý nghĩa tính tình:
Đa dâm đa dục, hay chơi bời trụy lạc, đối với cả hai
phái nhưng rất bất lợi cho riêng phái nữ. Dễ sa ngã, bất chính, vô hạnh. Thiên
Riêu rất giống nghĩa với các sao Thai, Mộc Dục, Đào, Hồng, Tham Lang. Tuy
nhiên, nếu Riêu đắc địa ở Mão, Dậu thì dù có sắc dục cũng không bị nhơ nhuốc
nhưng vẫn không mất ý nghĩa dâm dục. Dị đoan, mê tín, có tính đồng bóng, hay
cúng kiến, cầu sao, xem số, xem bói.
Ý nghĩa bệnh lý:
Bệnh về bộ phận sinh dục dưới nhiều hình thái nếu gặp
hung sát tinh.
Ý nghĩa của Thiên Riêu
và một số sao khác:
-Riêu, Đào (Hồng): vừa lẳng lơ, vừa dâm đãng dù là
trai hay gái, dù có hay chưa có gia đình. Có gia đình, bộ sao này là yếu tố
ngoại tình, đa mang rất nặng, với nhiều hạng người, trong mọi hoàn cảnh.
-Riêu Đồng: hay thay cũ đổi mới về mặt sinh lý, đổi
đào thay kép. Có gia đình thì ngoại tình.
-Riêu Xương Khúc Cơ: bị dày vò vì nhu cầu sinh lý, bị
ám ảnh sinh lý rất nặng, có khuynh hướng sáng tác văn thơ dâm tình; hết sức dâm
đãng.
-Riêu, Thai: rất dâm dục, có con riêng.
Cần nhớ, áp dụng chung khi xét tính chất các sao; ví
dụ bạn thấy Riêu + Thai hay Riêu + Đào / Hồng, sách nói là dâm đãng; bạn đừng
vội kết luận như vậy mà phải coi Mệnh/Thân/Phối xem có các sao chính trực
không, có Tuần Triệt “kềm kẹp” tính chất dâm không; nếu có thì đương số không
đến nỗi dâm đãng đâu; có thể là lãng mạn trong tâm hồn nhưng không đến nỗi hành
động mất liêm sỉ vì dục vọng.
Ý nghĩa của sao Thiên
Riêu ở các cung:
Tọa thủ ở cung nào Riêu cũng có nghĩa sinh lý rất
nặng. Tuy nhiên, Riêu là phụ tinh, nên trọng số ảnh hưởng không lớn, bị khắc
chế bởi chính tinh chính trực miếu vượng, bị Tuần, Triệt, Thiên Hình. Cần xem
xét kỹ lưỡng các yếu tố khắc chế cái dâm kẻo nói oan cho đương số.
+Phụ Mẫu: cha mẹ là người có tay nghề khéo
sống bằng nghề có liên quan đến sông nước, cha hoặc mẹ có tài về nghệ thuật, mỹ
thuật, có hoa tay.
+Phúc: trong họ thường là người nữ lận đận
về chồng con, có ác tật, chết non, cô độc, người nam thì phóng đãng, phong lưu,
đi xa, có tài nghệ đặc biệt.
+Điền: chậm về nhà cửa, nếu có sớm thì cũng
tầm thường, phải thay đổi.
+Quan: công danh hay thay đổi, nay đây mai
đó, hợp nghề thuốc, nghệ thuật, đạo diễn, sân khấu, nhà giáo.
+Nô: bè bạn, người giúp việc nay ở mai
đi; ham chơi nhưng cũng có tài nghệ đặc biệt.
+Di: ra ngoài không có nơi chốn cố định,
đa nghệ.
+Tật: gặp sao tốt thì có sức khỏe nhưng
cũng không được lâu bền, gặp sao xấu thì cũng hay tai nạn, đau yếu; nhất là
bệnh liên quan đến tình dục.
+Tài: tài lộc ra vào thất thường, ưa thích
cờ bạc, trò chơi giải trí, nghệ thuật; hoặc làm nghề thuốc, thầy giáo thì phát
tài.
+Tử: sinh nở khó khăn, hoặc khó nuôi con,
hoặc có con riêng của vợ hay chồng, con cái hay chơi bời.
+Phu: vợ chồng ưa thích vui chơi, văn
nghệ, phong lưu tài tử.
+Bào: có anh chị em dị bào, hoặc anh chị
em nuôi, trong anh chị em có người phong lưu tài tử.
+Hạn: hạn gặp sao Thiên Riêu thì người già
không sống lâu, trẻ con thì hay quấy. Nếu có thêm sao Phá Toái, là hạn ốm đau,
khẩu thiệt.
-Hạn gặp sao Thiên Riêu, Thai là hạn rất dễ có con
riêng.
-Hạn gặp sao Thiên Riêu, Tham Lang, Hóa Kỵ: có tai nạn
về sông nước, hoặc mắc khẩu thiệt, hoặc bị kiện tụng, có sự lo buồn.
-Hạn gặp sao Thiên Riêu, Địa Không, Địa Kiếp, Thai: có
chửa hoang, hoặc bị hiếp dâm, bị bắt ép làm nghề mãi dâm.
-Hạn gặp sao Thiên Riêu, Thái Dương, Đà La, Hóa Kỵ là
hạn đau mắt nặng, nếu không cũng bị đau yếu, hao tán tiền tài, nếu có quan chức
chắc chắn bị truất giáng.
-Hạn gặp sao Thiên Riêu, Thiên Hình, Bệnh: hay bị bệnh
phù. Nếu có thêm sao Địa Không, Địa Kiếp, mắc bệnh phong tình.
Xem thêm các Sao khác TẠI ĐÂY


0 Comments