Ý nghĩa cơ thể:
Thiên Hình là vết sẹo, đi với bộ phận cơ thể nào thì
có sẹo hay có may cắt mổ xẻ ở đó.
Ý nghĩa bệnh lý:
Thiên Hình cũng như Kiếp Sát, như con dao mổ nên Hình
chủ sự mổ xẻ, châm cứu. Bệnh tật có Thiên Hình là có mổ xẻ. Hình, Nhật, Nguyệt:
đau mắt có thể phải mổ hay chà xát đau đớn. Hình, Kiếp, Hỷ Thần: bệnh trĩ phải
cắt.
Ý nghĩa tính tình:
Ngay thẳng, nóng nảy, trực tính, bất nhẫn trước sự bất
công hay bất bình. Năng khiếu phán xét tinh vi, phân xử tỉ mỉ, công bình. Thẩm
phán có Hình có thể là Bao Công. Đoan chính. Phụ nữ có Hình là người ngay
thẳng, không lẳng lơ dù có Đào, Riêu. Thiên Hình chế được tính hoa nguyệt, dâm
đãng của Đào, Hồng.
Ý nghĩa công danh, nghề
nghiệp:
-Hình là sao võ cách, chủ về quân sự, binh quyền, sát
phạt (ví như thanh kiếm). Do đó, nếu đắc địa thì Thiên Hình chỉ sự tài giỏi,
thao lược, hiển đạt về võ nghiệp (bộ Binh Hình Tướng ấn).
-Nếu là thẩm phán thì đương sự có thể là thẩm phán
quân đội.
-Hình đi với bộ sao y sĩ (Tướng Y, Cơ Nguyệt Đồng
Lương...) thì là Bác Sĩ giải phẫu hay châm cứu.
Nếu ở vị trí đắc địa (Dần, Thân, Mão, Dậu) thì rất anh
hùng trong nghiệp võ, có công trạng lớn, nổi danh trong nghiệp võ hay trong
cách thẩm phán, y sĩ, nhất là Hình ở Dần.
Ý nghĩa phúc thọ, tai
họa:
Hình cũng liên quan đến tù tội, nhất là khi gặp sát
tinh, tượng trưng cho hình phạt phải gánh chịu. Có thể nặng hơn tù tội như bị
đâm chém bằng gươm đao, chết vì súng đạn - trường hợp bộ sao Thiên Tướng hay
Tướng Quân với Thiên Hình hay Thiên Mã và Thiên Hình, hoặc Thiên Hình gặp Tuần
Triệt hoặc Hình hãm địa.
Hạn gặp các sao này sẽ bị họa hung, xảy ra rất mau
chóng vì Hình tác họa mau như bất cứ sao Hỏa nào.
Ý nghĩa sao Thiên Hình
ở các cung:
+Phụ Mẫu: cha mẹ khắc khẩu, không hòa thuận
hoặc hay đau ốm, hoặc con cái không ở gần cha mẹ.
+Phúc: không được hưởng phúc, giảm thọ,
đời nay đây mai đó, hay đau ốm.
+Điền: nhà cửa phải thay đổi nhiều lần, chủ
quyền nhà hay có sự tranh chấp.
+Quan: rất có lợi khi làm nghề thầy thuốc,
mổ xẻ, thú y, hàn tiện, thầy giáo, cơ khí, quân sự, nhưng có thêm sao Địa
Không, Địa Kiếp thì hay bị hại về công danh.
+Nô: bè bạn, người giúp việc kém cõi và
không được lâu bền, không tốt.
+Di: ra ngoài bất lợi, bôn ba, tai nạn
dọc đường.
+Tật: dễ bị mổ xẻ, cưa cắt, có sẹo, tai
nạn xe cộ, mất trộm. Gặp sao Kiếp Sát, Hỷ Thần thì có bệnh trĩ phải bị cắt mổ.
Gặp sao Thái Âm, Thái Dương: bị đau mắt có thể mổ hay chà xát đau đớn.
+Tài: làm nghề khéo tay, có hoa tay, bắt
chước tài tình.
+Tử: giảm số lượng con cái.
+Phu: duyên nợ trắc trở, nhưng luôn luôn
gặp người đứng đắn, nghiêm túc, đôi khi quá đáng đưa đến sự khắc nghiệt, lạnh
lùng.
+Bào: anh chị em không hợp tính nhau.
+Hạn: hạn có sao Thiên Hình mà gặp sao
Thiên Tướng, hoặc gặp sao Tướng Quân, hoặc gặp sao Thiên Mã, hoặc Tuần, Triệt
thì sẽ tác họa hiểm nghèo, sự xấu sẽ xảy ra rất nhanh chóng.
Xem thêm các Sao khác TẠI ĐÂY


0 Comments