Ý nghĩa tướng mạo:
Người có Hóa Khoa thủ mệnh vẻ mặt thanh tú, khôi ngô,
trung hậu.
Ý nghĩa tính tình:
Thông minh, hiếu học; hay tìm tòi, hiếu kỳ, tự học; dễ
đỗ đạt, có khoa bảng cao, học rộng, biết nhiều; có tài năng về suy luận, nghiên
cứu; tính nhân hậu, từ thiện, nết tốt. Về mặt tính tình Hóa Khoa là sao
"có Học, có Hạnh", vừa có tài, vừa có đức.
Ý nghĩa công danh:
Người có Khoa thủ Mệnh thì: có quan chức, có danh thơm
tiếng tốt; có văn tài xuất chúng, năng khiếu lý thuyết; thường có nghề văn hóa
(dạy học, khảo cứu, viết văn). Đi chung với các sao khoa bảng khác như Khôi,
Việt, Xương, Khúc, Nhật Nguyệt sáng sủa thì các tài năng trên càng phát triển.
Nếu gặp sát tinh thì không đỗ đạt cao hay chậm khoa bảng chứ không làm mất đi
tư chất thông minh, năng tài văn hóa, khả năng lý thuyết. Nếu Khoa đi liền với
văn tinh thì hiển đạt, đi liền với quý tinh thì có danh, đi liền với tài tinh
thì có lộc ngoài đời nhiều hơn. Hóa Khoa rất tốt nếu đóng ở cung Phúc, Mệnh,
Thân, Quan.
Ý nghĩa phúc thọ:
Hóa Khoa là phúc tinh, là Đệ nhất Giải thần, có hiệu
lực giải một số lớn tai ương, bệnh tật. Bộ phận cơ thể nào bị hình thương mà có
Hóa Khoa đi kèm thì bệnh tật nhẹ đi, có thể chữa trị được. Hóa Khoa còn có khả
năng chế ngự được sát tinh (Kình, Đà, Không, Kiếp, Hỏa, Linh) và hóa giải Thiên
Không. Đặc biệt, Hóa Khoa đi với Hóa Quyền và Hóa Lộc phối chiếu cung Mệnh,
Thân thì khả năng cứu giải càng được gia tăng gấp bội.
Ý nghĩa của Hóa Khoa
với các sao khác ở các cung:
Hóa Khoa là cát tinh, được đi liền với văn tinh thì
hiển đạt về học vấn, giải nguy. Do đó, bất luận đóng ở cung nào, Hóa Khoa cũng
có hai tác dụng trên (học vấn – trình độ - tư chất; và hóa giải cái xấu).
Đặc biệt Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc ba sao phối
chiếu vào Mệnh, Thân, hay ba sao đi liền nhau một ở Mệnh, Thân, hai ở giáp 2
bên là rất tốt.
+Phụ mẫu: cha mẹ danh giá, có tiếng. Hóa Khoa
gặp Thiên Khôi thì cha mẹ giàu có lớn.
+Phúc: được hưởng phúc đức, tăng tuổi thọ,
lợi ích về thi cử. tránh được nhiều tai họa. Họ hàng khá giả, có người đỗ đạt
cao.
+Điền: nhà đất rộng rãi. Gia tăng sự tốt
đẹp về việc mưu cầu nhà cửa, địa ốc.
+Quan: công danh tốt, có danh chức, danh
giá, dễ có bằng cấp, thi đỗ.
+Di: ra ngoài hay gặp được quý nhân giúp
đỡ, có danh giá.
+Tật ách: có khả năng giải trừ được bệnh tật,
gặp thầy thuốc hay.
+Tài: gia tăng sự thuận lợi về việc mưu
cầu tiền bạc, gặp may, có quý nhân giúp đỡ.
+Tử: con cái hiếu thảo, thuận hòa, nhân
hậu.
+Phu: người hôn phối có tài hoặc con nhà
danh giá.
+Bào: anh chị em hòa thuận, có người làm
nên danh phận.
+Hạn: thêm điểm tốt cho hạn; nếu đồng
cung Thiên Không thì hóa giải cái Không của Thiên Không.
Xem thêm các Sao khác TẠI ĐÂY
0 Comments