Photoscape một phần
mền miễn phí nhưng công dụng chỉnh sữa ảnh rất mạnh mẽ. Điều đáng nói của
Photoscape là dễ sử dụng đối với người không chuyên.
1,
Download và cài đặt:
Bạn Download PhotoScape tại trang chủ http://www.photoscape.org/ps/main/download.php
Bạn Download PhotoScape tại trang chủ http://www.photoscape.org/ps/main/download.php
Bạn cài đặt bình thường. Next --> I Agree --> Next
--> Next--> Finish. Thế là ok
Giao diện của PhotoScape có
nhiều ứng dụng xếp xung quanh logo nhưng có 4 ứng dụng quan trọng đó là:
Giao diện của
1,Editor (Linh hồn của
PhotoScape) : chỉnh sửa ảnh.
2,Page : Phối kết hợp
các ảnh, có vạch ngăn cách với các mẫu có sẵn.
3,Combine : Ghép các ảnh,
không có vạch ngăn cách.
Sau đây là 4 chức năng chính, các chức năng khác các bạn tự tìm hiểu nhé.
1,Editor (Linh hồn của
PhotoScape)
Phần chỉnh sữa màu sắc,
độ sáng, kích cỡ và các hiệu úng khác cho ảnh.
Chức năng của các số thứ tự trong hình:
Chức năng của các số thứ tự trong hình:
(1) : Rotate: Xoay hình
và gồm 2 tab:
1, Tab Rotate: Xoay
hình bằng cách trượt thanh trượt sang trái hoặc sang phải. Khung "Overflow
Method" sẽ giúp bạn bổ sung phần bị khuyết khi xoay ảnh nhưng tuỳ chọn
Repeat là hay nhất. Check box "Keep the original size" giúp bạn giữ
nguyên kích thước gốc khi thao tác.
2, Tab Level Off: Cũng
là xoay ảnh nhưng mức độ nhẹ hơn Rotate. Khi xoay, ảnh sẽ tự phóng to lên để loại
bỏ phần bị khuyết do xoay ảnh. Chính lẽ đó sẽ không xoay đc nhiều.
(2) : Tạo Sepia cho
hình.
(3) : Tạo trắng đen cho
hình.
(4) : Làm hình về màu
trắng và một màu đơn sắc bất kì.
(5) : Màu âm bản.
Chức năng của các nút
trong hình:
1, Frame + photo: Tạo
khung ảnh cho hình.
2, Round: Bo tròn góc
cho hình.
3, Margin: Tạo khoảng
cách từ hình tới các lề.
4, Frame Line: Tạo
khung cho hình nhưng dưới dạng đường thẳng.
5, Resize: Điều chỉnh
kích thước hình:
Tại nút này gồm 2 phần:
1, Phần "có chữ":
điều chỉnh hình theo size mình muốn.
2, Phần "hình tam
giác đen": điều chỉnh theo size mặc định của Photoscape.
6, Bright, Color : Tuỳ
chỉnh độ sáng và màu sắc cho ảnh
Tại nút này gồm 2 phần
như hình vẽ
1, Phần có chữ : Điều
chỉnh màu sắc, độ sáng hình ảnh đơn giản.
2, Phần "hình tam giác đen": Khi kích vào sẽ hiện ra nhiều ứng dụng như hình vẽ:
Các hiệu ứng đáng quan tâm nhất ở phần này là :
2, Phần "hình tam giác đen": Khi kích vào sẽ hiện ra nhiều ứng dụng như hình vẽ:
Các hiệu ứng đáng quan tâm nhất ở phần này là :
1, Color Curves : điều
chỉnh màu sắc theo ý mình qua biểu đồ (cái này giống PhotoShop )(Tab 1)
2, Saturation Curve :
điều chỉnh độ sắc nét.(Tab 2)
5, Colorize : Điều chỉnh
màu sắc chủ đạo
6, Dilate : làm mờ các
đường nét của hình.
7, Ecode : làm đậm đường
nét.
7 , Auto Level : Tự động
cân bằng chất lượng hình. (Cái này chẳng hiệu quả lắm).
8 , Auto Contrast : Tự
động cân bằng sự tương phản màu sắc trong hình.
9, Sharpen: Làm hình được
sắc nét hơn.
10 , Filter : Điều chỉnh
các hiệu ứng của ảnh. ( cái này quan trong lắm đây)
Các ứng dụng đc chia làm 4 nhóm:
Các ứng dụng đc chia làm 4 nhóm:
(1), (2), (3), (4) ==> Nào là điều chỉnh độ
tương phản, làm cũ hình (Antique photo) , Làm mờ hình (blur) , tạo sự tập chung
của ảnh ở 1 khoảng nhất định( Region), ...
Nhấn
mạnh lần nữa là Phần filter rất nhiều hiệu ứng làm đẹp cho ảnh đấy
nhé
- (2): chèn khung đối
thoại.
- (3): nhập vào một đoạn
văn bản cho hình.
- (4): Khung soạn thảo
một đoạn văn bản.
- (5): Cho phép vẽ đường
thẳng và các loại hình.
- (6): Tùy chọ hiển thị
các dạng đường thẳng và hình cần vẽ như làm mờ, tăng đọ đậm màu, đường viền...
Tab 3: CROP (cắt)
Quét chuột vào vùng muốn
cắt để sử dụng sau đó nhấn CROP.
Chọn tỉ lệ cắt qua mục
CROP FLEELY
Chuyển chế độ cắt hình
khối sang hình hình tròn bằng cách tích vào nút CROP ROUNDLY
Chỉ thế thôi nhanh gọn
.
- Mole: Tạo vùng màu mịn
như màu nền. Cái này xóa mụn cực kì hiệu quả .
- Mosaic: giống như mấy cái hiệu ứng che khuôn mặt hay dùng trên báo.
- Mosaic: giống như mấy cái hiệu ứng che khuôn mặt hay dùng trên báo.
Ba ứng
dụng này khi sử dung chỉ cần quét chuột lên vùng cần sữa.
2,Page : Phối kết hợp các ảnh, có vạch ngăn cách với các mẫu có sẵn.
- Cột trái gồm các tính năng:
2,Page : Phối kết hợp các ảnh, có vạch ngăn cách với các mẫu có sẵn.
- Cột trái gồm các tính năng:
. Hình hạt dẻ nằm sau Size: Dùng xác định kích thước và tỉ lệ
cho ảnh.
. Margin: Canh lề (4 hướng).
. Round: Tạo góc bo tròn (tính trên từng ảnh).
. Background: màu của viền.
. Filter: Bộ lọc màu cho ảnh. Bạn hãy tự thử sẽ thấy kết quả.Round: Tạo góc bo tròn (tính trên từng ảnh).
. Frame: Tạo khung ảnh cho hình (tính trên từng tấm nhưng mang tính hàng loạt) và khi dùng tính năng này thì tính năng Round ở trên sẽ bị vô hiệu hoá (mất tác dụng).
3,Combine : Ghép các ảnh, không có vạch ngăn cách.
. Margin: Canh lề (4 hướng).
. Round: Tạo góc bo tròn (tính trên từng ảnh).
. Background: màu của viền.
. Filter: Bộ lọc màu cho ảnh. Bạn hãy tự thử sẽ thấy kết quả.Round: Tạo góc bo tròn (tính trên từng ảnh).
. Frame: Tạo khung ảnh cho hình (tính trên từng tấm nhưng mang tính hàng loạt) và khi dùng tính năng này thì tính năng Round ở trên sẽ bị vô hiệu hoá (mất tác dụng).
3,Combine : Ghép các ảnh, không có vạch ngăn cách.
Cụ thể 3 tab:
.(1) Tab Down: Sẽ cho hình ảnh (vd lấy 4 hình) xếp theo 1 dọc từ trên xuống.
- Outer Margin: Khoảng cách từ hình (tất cả hình) với lề bao ngoài.
- Intervals of photos: Khoảng cách giữa các hình (chỗ đường nối ảnh).
- Round: Tạo góc bo tròn (tính trên từng ảnh).
- Frame: Tạo khung ảnh cho hình (tính trên từng tấm nhưng mang tính hàng loạt) và khi dùng tính năng này thì tính năng Round ở trên sẽ bị vô hiệu hoá (mất tác dụng). Có rất nhiều kiểu frame (khung) cho bạn lựa chọn. Chắc lượng frame cũng cả trăm cái.
.(2) Tab Side: Sẽ cho hình ảnh (vd lấy 4 hình) xếp theo 1 hàng ngang từ trái qua phải.
Các tính năng tương tự tab Down.
.(3) Tab Checker: Sẽ cho ảnh xếp theo dạng caro (hàng, cột).
- Horizontal Align: Canh lề ngang.
- Vertical Align: Canh lề dọc
- Columns: Sổ xuống để chọn số cột muốn hiển thị.
4, AniGif : tạo ảnh động.
.(1) Tab Down: Sẽ cho hình ảnh (vd lấy 4 hình) xếp theo 1 dọc từ trên xuống.
- Outer Margin: Khoảng cách từ hình (tất cả hình) với lề bao ngoài.
- Intervals of photos: Khoảng cách giữa các hình (chỗ đường nối ảnh).
- Round: Tạo góc bo tròn (tính trên từng ảnh).
- Frame: Tạo khung ảnh cho hình (tính trên từng tấm nhưng mang tính hàng loạt) và khi dùng tính năng này thì tính năng Round ở trên sẽ bị vô hiệu hoá (mất tác dụng). Có rất nhiều kiểu frame (khung) cho bạn lựa chọn. Chắc lượng frame cũng cả trăm cái.
.(2) Tab Side: Sẽ cho hình ảnh (vd lấy 4 hình) xếp theo 1 hàng ngang từ trái qua phải.
Các tính năng tương tự tab Down.
.(3) Tab Checker: Sẽ cho ảnh xếp theo dạng caro (hàng, cột).
- Horizontal Align: Canh lề ngang.
- Vertical Align: Canh lề dọc
- Columns: Sổ xuống để chọn số cột muốn hiển thị.
4, AniGif : tạo ảnh động.
Khuyên dùng: Nên chọn ảnh có kích thước bằng nhau
(bằng cả rộng và cao).
- Cột phải có các tính năng:
1. Nút Play (hình tam giác mũi nhọn hướng về bên phải): Chạy chế độ chuyển ảnh.
2. Nút Stop (hình ô vuông): Ngừng chế độ chuyển ảnh.
3. Bên phải nút Stop cho biết số ảnh được chọn và đang đứng ở (đang chuyển tới) ảnh thứ mấy.
4. Change time: Thay đổi thời gian chuyển ảnh. Cứ 100 đơn vị là bằng 1 giây.
5. Change effect: Hiệu ứng chuyển ảnh.
- No Transit Effect: Không hiệu ứng
- Move up the current frame to transit the next frame: Ảnh tiếp theo sẽ chạy từ dưới lên thay cho ảnh trước.
- Move down the current frame to transit the next frame: Ảnh tiếp theo sẽ chạy từ trên xuống thay cho ảnh trước.
- Move left the current frame to transit the next frame: Ảnh tiếp theo sẽ chạy từ phải qua thay cho ảnh trước.
- Move right the current frame to transit the next frame: Ảnh tiếp theo sẽ chạy từ trái qua thay cho ảnh trước.
- Transit the current frame to backgound color: Ảnh trước chuyển dần sang màu nền rồi từ màu nền chuyển dần sang ảnh sau (màu nền sẽ đề cập ở dưới).
- Transit the current frame to black: Ảnh trước chuyển dần sang màu đen rồi từ màu đen chuyển dần sang ảnh sau.
- Transit the current frame to white: Ảnh trước chuyển dần sang màu trắng rồi từ màu trắng chuyển dần sang ảnh sau.
- Canvas: Kích thước ảnh. Khung sổ tuỳ chọn gồm: The first photo's size (sẽ lấy kích thước ảnh đầu tiên làm kích thước chung cho các ảnh còn lại), The biggest photo's size (sẽ lấy kích thước ảnh lớn nhất làm kích thước chung cho các ảnh còn lại), The smallest photo's size (sẽ lấy kích thước ảnh nhỏ nhất làm kích thước chung cho các ảnh còn lại), Set the canvas size (tự chọn kích thước mong muốn).
- Thanh trượt: Tuỳ chỉnh kích thước ảnh (resize)
- Resize Ratio: Cho biết tỉ lệ resize so với kích thước gốc.
- Background Color: Tuỳ chọn màu nền (phục vụ cho mục Change effect ở trên).
- Stretch, Paper Full, Image Full, Image Full (No Enlargement - Không phóng lớn ảnh),
- Photo Align: Vị trí ảnh (canh lề).
- Sau khi thiết lập xong rồi thì Save lại.
Nguồn: vn-zoom.com
- Cột phải có các tính năng:
1. Nút Play (hình tam giác mũi nhọn hướng về bên phải): Chạy chế độ chuyển ảnh.
2. Nút Stop (hình ô vuông): Ngừng chế độ chuyển ảnh.
3. Bên phải nút Stop cho biết số ảnh được chọn và đang đứng ở (đang chuyển tới) ảnh thứ mấy.
4. Change time: Thay đổi thời gian chuyển ảnh. Cứ 100 đơn vị là bằng 1 giây.
5. Change effect: Hiệu ứng chuyển ảnh.
- No Transit Effect: Không hiệu ứng
- Move up the current frame to transit the next frame: Ảnh tiếp theo sẽ chạy từ dưới lên thay cho ảnh trước.
- Move down the current frame to transit the next frame: Ảnh tiếp theo sẽ chạy từ trên xuống thay cho ảnh trước.
- Move left the current frame to transit the next frame: Ảnh tiếp theo sẽ chạy từ phải qua thay cho ảnh trước.
- Move right the current frame to transit the next frame: Ảnh tiếp theo sẽ chạy từ trái qua thay cho ảnh trước.
- Transit the current frame to backgound color: Ảnh trước chuyển dần sang màu nền rồi từ màu nền chuyển dần sang ảnh sau (màu nền sẽ đề cập ở dưới).
- Transit the current frame to black: Ảnh trước chuyển dần sang màu đen rồi từ màu đen chuyển dần sang ảnh sau.
- Transit the current frame to white: Ảnh trước chuyển dần sang màu trắng rồi từ màu trắng chuyển dần sang ảnh sau.
- Canvas: Kích thước ảnh. Khung sổ tuỳ chọn gồm: The first photo's size (sẽ lấy kích thước ảnh đầu tiên làm kích thước chung cho các ảnh còn lại), The biggest photo's size (sẽ lấy kích thước ảnh lớn nhất làm kích thước chung cho các ảnh còn lại), The smallest photo's size (sẽ lấy kích thước ảnh nhỏ nhất làm kích thước chung cho các ảnh còn lại), Set the canvas size (tự chọn kích thước mong muốn).
- Thanh trượt: Tuỳ chỉnh kích thước ảnh (resize)
- Resize Ratio: Cho biết tỉ lệ resize so với kích thước gốc.
- Background Color: Tuỳ chọn màu nền (phục vụ cho mục Change effect ở trên).
- Stretch, Paper Full, Image Full, Image Full (No Enlargement - Không phóng lớn ảnh),
- Photo Align: Vị trí ảnh (canh lề).
- Sau khi thiết lập xong rồi thì Save lại.
Nguồn: vn-zoom.com