Ý nghĩa tính tình:
Những ý nghĩa xấu: nhiều chuyện, lắm mồm, lắm điều,
bép xép, đa ngôn, hay ngồi lê đôi mách; hay kích bác, chỉ trích kẻ khác, cãi
vã, hay kiện thưa; lạnh nhạt, khinh thường, ít giao thiệp, cho nên ít bạn, ít
cảm tình.
Những ý nghĩa tốt: miệng lưỡi, giỏi tranh biện, lý
luận; nói năng lưu loát, hoạt bát (giống Lưu Hà); “đại ca” thấy chuyện bất bình
chẳng tha, hay giúp người, tính tình hào sảng.
Ý nghĩa phúc thọ, tai
họa:
Hay bị nói xấu, chỉ trích, công kích, cãi vã; hay bị
kiện cáo. Thái Tuế bao giờ cũng hội chiếu với Quan Phù chỉ sự báo oán vì mếch
lòng, kiện thưa vì lời nói chạm tự ái. Có lợi về công danh cho những nghề
nghiệp cần dùng đến miệng lưỡi.
Ý nghĩa của Thái tuế và
một số sao khác:
-Tuế, Cái hay Tuế, Kỵ: ăn nói kiêu kỳ, mất cảm tình
-Tuế, Đào, Hồng: bị phụ tình, cô độc, thất tình
-Tuế, Đà, Kỵ: người quê kệch, ngu độn; gây ngăn trở
công việc, hại đến quyền thế, tài lộc.
-Tuế Xương Khúc Khôi Việt: rất tốt cho học hành, thi cử,
làm quan
-Tuế, sát tinh: tổn thọ, tổn danh, tổn tài; hay bị
kiện cáo, báo thù, tai nạn.
Ý nghĩa của Thái Tuế ở
các cung:
+Phụ Mẫu: trong nhà thiếu hòa khí hay có sự
tranh chấp. Cha mẹ và con không hợp tánh nhau. Nếu Thái Tuế gặp thêm nhiều Sát
Tinh, nhất là Đà, Kỵ xâm phạm thì cha mẹ xa cách nhau, gia đình ly tán, ngoài
ra cha mẹ thường hay gặp tai họa, đáng lo ngại nhất là mắc kiện cáo.
+Phúc: không được hưởng phúc, trong họ
thiếu hoà khí, thường có sự tranh chấp lẫn nhau.
+Điền: Thái Tuế nếu gặp các sao tốt như Tam
Thai, Bát Tọa, Tả Phù, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc thì nhà cửa vững vàng. Đi
với các sao xấu như Thiên Hình, Thiên Riêu, Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà
La, Đại Hao, Tiểu Hao thì lận đận về nhà cửa, xích mích, bị lừa.
+Quan: thường làm các nghề chủ về dùng lời
nói, lý luận, hoặc nghề có liên quan đến pháp luật như nghề luật sư, giáo sư,
thẩm phán, trưởng tòa. Nếu làm chính trị thì thiên về đối lập, hay chỉ trích và
bị chỉ trích trong nghề nghiệp.
+Nô: ra ngoài có nhiều tham vọng, ưa
thích chơi với người có chức cao quyền rộng, hay kén chọn bạn bè. Người làm
nghề nhà giáo có cách này, nếu có nhiều sao tốt, thì học trò của mình sau này
công danh rực rỡ, làm nổi tiếng cho thầy.
+Di: Thái Tuế ở cung Thiên Di thì hay bị
miệng tiếng khẩu thiệt trong việc giao thiệp, hay bị kiện cáo, cãi vã với người
ngoài.
+Tật: hay bị chuyện thị phi, kiện cáo, tù
tội, đánh đập, mổ xẻ, tai nạn dọc đường.
+Tài: đi với sao tốt thì dễ kiếm tiền, nói
ra tiền. Đi với sao xấu như Đà La, Hóa Kỵ, Địa Không, Địa Kiếp thì hay gặp sự
tranh chấp về tiền tài, dù có kiếm tiền nhanh, có lợi bất ngờ cũng hay sinh tai
họa, rủi ro.
+Tử: con cái không hợp tính cha mẹ.
+Phu Thê: vợ chồng bất hòa, hay cãi vã, lắm
lời, có thể ly dị, ly hôn, nếu gặp sao xấu, trừ phi vợ hay chồng hành nghề luật
sư, thẩm phán. Hoặc nghĩa vợ chồng nương tựa nhau, dính dấp nhau nhiều vì quyền
lợi, danh tiếng, địa vị, dư luận, ảnh hưởng bên
ngoài rất nặng vào đời sống riêng tư.
+Bào: anh chị em trong gia đình tuy có sự
khắc khẩu, khác chí hướng, nhưng vẫn có sự giúp đỡ qua lại, trong anh chị em có
người cô độc, đau bệnh.
+Hạn: hạn có Thái Tuế thì có cãi vã, đôi
chối trong năm đó, có đi dạy học. Bị thất tình, cô độc. Nên cần cẩn thận khi
lập gia đình. Hạn gặp sao Thái Tuế thì hay sinh ra quan tụng, khẩu thiệt, ở
Cung Mệnh thì thời vận gian truân vất vả. Gặp sao Đà La, Kiếp Sát là hạn ra
ngoài lắm tai nạn, nguy hại đến tính mạng. Ở Cung Dần hoặc Cung Dậu mà gặp sao
Thái Tuế, Thiên Hình, Kình Dương thì hay gặp chuyện thị phi, tai bay vạ gió,
khẩu thiệt, tai tiếng, tù tội.
Xem thêm các Sao khác TẠI ĐÂY
0 Comments