Quảng Cáo

header ads

SAO PHÁ QUÂN

 

Miếu: Tý Ngọ. Vượng: Sửu Mùi. Đắc: Thìn Tuất. Hãm: Mão Dậu Dần Thân Tỵ Hợi.

Phá Quân là hung và hao tinh, thích hợp với nam giới hơn là nữ giới. Nói chung, nữ giới gặp sao này thường bị những bất trắc về tình duyên, gia đạo vì Phá Quân chủ về phu thê, hao tán.

Ý nghĩa tính tình:

Sáng thì thông minh, cương nghị, quả cảm; tự đắc, hiếu thắng, ưa nịnh hót; có thủ đoạn, đa mưu; can đảm, dũng mãnh, ham hoạt động, thích đi xa, ham săn bắn.

Tối thì ương ngạnh, ngoan cố, ngỗ ngược, hung tợn, hồ đồ, bạo tính, nham hiểm, bất nhân; hiếu thắng, có óc kinh doanh; khéo tay. Đàn bà thì dâm dật, độc ác, lăng loàn. (Phải xem thêm sự ảnh hưởng của các sao khác, có yếu tố hóa giải không, như Tuần, Triệt, các chính tinh chính trực, phúc tinh, rồi mới tổng luận).

Ý nghĩa công danh, tài lộc:

Phá Quân dù đắc địa cũng còn bản chất phá tán, tiêu hao nên dù cho có ý nghĩa tốt, cái tốt đó cũng thăng trầm, không lâu bền. Vì vậy, Phá Quân sáng thì được giàu sang nhưng gặp nhiều thăng trầm thất thường, khi được, khi mất. Riêng đối với các tuổi Đinh, Kỷ, Quý thì Phá Quân lại tốt: có phú quý song toàn, uy quyền hiển hách. Còn đối với những tuổi Bính, Mậu, Dần, Thân: Phá Quân miếu địa tuy có hay nhưng hay mắc tai họa.

Nếu Phá Quân hãm địa gặp sát tinh đắc địa thì được giàu sang nhưng chóng tàn hay bị tai họa. Phá hãm ở Mão Dậu hợp với tuổi Ất, Tân, Quý. Phá hãm ở Dần Thân, hợp với tuổi Giáp, Đinh, Kỷ. Phá hãm ở Tỵ Hợi hợp với tuổi Mậu. Trong ba trường hợp này thì đỡ lo về tai họa và tương đối khá giả. Các sao giải những bất lợi cho Phá Quân hãm địa gồm: Hóa Khoa, Tuần, Triệt, Nguyệt Đức.

Ý nghĩa phúc thọ, tai họa:

thông thường, ý nghĩa tai họa nhẹ nhất, dù là Phá miếu địa, là sự thăng trầm, thất thường của công danh tài lộc. Chỉ riêng trường hợp Phá miếu địa được cát tinh hỗ trợ và sát tinh đắc địa hội chiếu thì mới tốt. Nếu Phá miếu địa bị các sao khác phá hay Phá hãm địa đi kèm với các sao xấu thì hay mắc nạn, bị tù hình, giảm thọ, bị bệnh hoạn khó chữa, nghèo hèn, cô độc, phiêu bạt, chết thảm. Đó chỉ là ý nghĩa của riêng Phá Quân, để tổng luận cần phải xem xét tam phương tứ chính của cung Mệnh/Thân xem tốt xấu như thế nào, có thể hóa giải ít nhiều cái xấu của Phá Quân hãm địa.

Ý nghĩa bệnh lý:

Tọa thủ ở cung Tật, Phá Quân có nghĩa máu nóng, hay bị mụn nhọt, ghẻ lở. Phá Hao Mộc Kỵ: có ung thư, nếu không cũng phải mắc bệnh cần phải mổ xẻ mới qua khỏi được. Phá Riêu Hồng: bệnh mộng tinh. Phá Hỏa, nhất là ở cung Ngọ: rối trí, điên.

 Ý nghĩa của Phá Quân ở các cung:

+Phụ: chủ về hao tán, Phá ở vị trí nào cũng sớm mất cha hay mẹ, ít ra hai người xa cách hoặc bất hòa. Chỉ trong trường hợp Phá ở Tý Ngọ và đồng cung với Tử Vi thì cha mẹ khá giả. Còn lại thì không tốt.

+Phúc: nói chung đều có nghĩa họ hàng ly tán và riêng mình phải tha phương lập nghiệp. Nếu Phá ở Tý Ngọ thì được phúc, sống lâu; ở Thìn Tuất thì riêng mình không có phúc nhiều nhưng họ hàng quý hiển; ở Dần Thân thì kém phúc, bị họa, họ hàng sa sút; nếu đồng cung với Tử, Liêm hay Vũ thì vất vả, lao khổ, xa quê mới sống lâu.

+Điền: không có điền sản nếu Phá ở Dần Thân. Có sản nghiệp buổi đầu rồi tan, về sau mới giữ của được nếu Phá ở Thìn Tuất hay đồng cung với Tử, Liêm, Vũ. Mua nhà đất nhanh chóng, nhưng cơ nghiệp sa sút về già, không giữ được di sản nếu Phá ở Tý Ngọ.

+Quan:

Văn võ kiêm toàn, có quyền thế, đa mưu, hay át quyền nếu Phá ở Thìn Tuất

Thành công trong nghiệp võ nhưng thất thường, lập thân trong thời chiến, gặp nhiều việc khó, nguy nhưng thành công, đa mưu, can đảm nếu Phá ở Tý Ngọ hoặc đồng cung với Tử Vi.

Quân nhân chật vật, chức nhỏ nhưng nếu buôn bán thì đắc lợi nếu Phá ở Dần Thân hoặc đồng cung với Vũ, Liêm.

+Nô: Phá Quân lâm cung Nô Bộc chủ gặp nhiều rủi ro, vì người dưới trướng hoặc bạn bè mà mất tiền, lâm vào cảnh nghèo khổ. Gặp sát tinh: gây oán thù với người khác. Vũ Khúc đồng cung: kết giao bạn bè xấu, “khẩu Phật tâm xà”, lừa lọc, dối trá, chơi đểu. Tử Vi đồng cung: chủ quý đường bằng hữu, kết giao với chính nhân quân tử, trợ giúp lẫn nhau. Cùng Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Hình, Âm Sát, Kiếp Sát hội chiếu: chủ tai họa bất ngờ, bạn bè đâm sau lưng, bị trộm cắp, lừa gạt mà không hay biết.

Chỉ ở hai cung Tý Ngọ Phá Quân nhập miếu, Tả Phụ Hữu Bật đồng hội, không có sát kỵ thì mới có đôi chút tốt đẹp, chủ trợ thủ đắc lực, cấp dưới nhanh nhẹn, giúp được việc, nhưng phải đề phòng thị phi, vạ miệng.

Phá Quân độc tọa cung Nô Bộc: không nên cùng bạn bè hợp tác kinh doanh, trừ phi nhập miếu. Phá Quân Hóa Lộc lại có Khôi Việt thì được bạn bè hỗ trợ. Phá Quân không nên gặp sát, sát kỵ hình tinh hội tụ, ắt vì người khác mà gánh tai họa.

+Di:

Được xã hội trọng nể, dễ kiếm tiền, nhưng đôi khi mắc nạn nguy hiểm nếu Phá Quân ở Tý Ngọ.

May rủi đi liền nhau, quý nhân và tiểu nhân đều có, nhiều tai ương, chết xa nhà nếu Phá ở Thìn Tuất.

Ra ngoài gặp quý nhân, chết xa nhà nếu Phá đồng cung với Tử.

Ra ngoài may ít rủi nhiều, chết xa nhà nếu Phá, Vũ, Liêm đồng cung.

Hay bị tai nạn xe cộ, vì người ám hại, chết xa nhà, nếu Phá đơn thủ ở Dần Thân

+Ách: Phá Quân ở cung Tật Ách mà không có sao xấu là số có sức khỏe tốt, ít bệnh tật. Thông thường lúc nhỏ tuổi hay bị mụn nhọt, có ghẻ, máu nóng, có tính ưa thích về xe cộ, máy móc, phiêu lưu, nay đây mai đó, nên dễ gặp tai nạn xe cộ, duyên nợ lận đận. Phá Quân, Hao, Mộc, Kỵ: có ung thư, nếu không cũng phải mắc bệnh cần phải mổ mới qua khỏi được. Phá Quân, Riêu, Hồng: bệnh mộng tinh. Phá Quân, Hỏa Tinh nhất là ở cung Ngọ bị rối trí, điên.

+Tài: giàu có dễ dàng bằng kinh doanh táo bạo nếu Phá ở Tý Ngọ. Tiền bạc ra vào bất thường nếu Phá ở Thìn Tuất hoặc đồng cung với Liêm. Chật vật buổi đầu, về sau sung túc nếu Phá đồng cung với Tử hay Vũ. Khó kiếm tiền, thu ít chi nhiều nếu Phá ở Dần Thân.

+Tử: thông thường có nghĩa hiếm con, con xung khắc với cha mẹ dù ở cung nào và đi với sao nào.

+Phu Thê: Phá Quân thường chủ sự hao tán phu thê. Vợ ghen, chồng bất nghĩa.

Vợ chồng khá giả tuy chậm phu thê và có thể có lần xa cách nhau nếu Phá ở Tý Ngọ

Hình khắc, vì vợ lăng loàn hoặc vì chồng bất nghĩa nếu Phá ở Dần Thân; hình khắc nếu đồng cung với sao Tử

Muộn phu thê hoặc phải chắp nối hai ba lần, nếu Phá Quân ở Thìn Tuất hoặc đồng cung với Vũ.

Bất hòa, xa cách, nghèo khó nếu Phá đồng cung với Liêm.

Những cái xấu này cần phải được kiểm tra thêm xem có các sao khác khắc chế hay hóa giải không.

+Bào: hiếm anh em, anh em bất hòa, xa cách nhau nếu Phá ở Tý Ngọ; càng hiếm hơn và anh em ly tán hoặc có tật và bất hòa nếu Phá ở Thìn Tuất, Dần Thân hay đồng cung với Tử, Liêm, Vũ.

+Hạn: nếu Phá sáng sủa thì hạn gặp tài, danh thành đạt. Nếu hãm thì rất nhiều tai họa (tội, tang, mất chức, bệnh)

Phá Tuế Kỵ: lo âu, bực dọc vì cạnh tranh, kiện cáo

Phá Liêm Hỏa: phá sản, bị tù, có thể chết

Phá Việt Linh Hình: bị súng đạn

Phá Tướng Binh Thai Riêu: bị phụ tình, đàn bà thì bị lừa gạt, thất trinh, thất tiết

Ý nghĩa sao Phá Quân và một số sao khác:

Những bộ sao tốt:

Phá ở Tứ Mộ gặp Hình Lộc: uy quyền lớn, danh cao

Phá sáng, Phá Toái đồng cung: tiếng tăm lừng lẫy

Phá, Khoa, Tuần, Triệt ở Thìn Tuất: thẳng thắn, lương thiện. Có Nguyệt Đức thì càng tốt.

Những bộ sao xấu:

Phá ở Tý Ngọ: sớm xa cách anh em, cha mẹ; hay khắc vợ chồng hoặc hiếm con, nhất là đối với nữ.

Phá Tham Lộc Mã: trai đàng điếm, gái dâm dật. Bất hạnh, tuy có dư dả tiền bạc.

Phá Cái Đào: rất dâm dục, sát chồng, lăng loàn

Phá Hỏa: phá sản, bán sạch tổ nghiệp

Phá Hỏa Hao: bị tai nạn khủng khiếp. Thêm Việt Hình thì chết thê thảm vì súng đạn.

Phá Kình Tả Hữu ở Mão Dậu: rất độc ác, đa sát, giết người không gớm tay.

Phá Phục Hình Riêu Tướng Quân: vợ chồng ghen tuông đi đến chỗ giết nhau.

Phá, Triệt, Cô: chết đường, bất đắc kỳ tử

Nói chung, thường những bộ sao xấu thì Phá Quân hãm. Mức độ xấu còn phải xem xét sự ảnh hưởng của các sao khác lên cung Mệnh, Thân, và phải xem thêm cung Phúc, Ách, … và không bỏ qua phúc đức của đời này của đương số.

Xem thêm các Sao khác TẠI ĐÂY

Post a Comment

0 Comments