Ý nghĩa bệnh lý:
Lưu Hà chỉ bệnh máu loãng, dễ bị băng huyết đối với
phụ nữ. Nữ mệnh có Lưu Hà ở Mệnh hay ở Tật, rất dễ bị băng huyết khi sinh nở.
Ý nghĩa tính tình:
Ý nghĩa tốt: ăn nói lưu loát, có tài hùng biện; thích
nói, thích giảng thuyết, diễn giảng hay và phong phú. Đi chung với Tấu Thư, tài
hùng biện càng sắc bén, thâm thúy và đắc lợi; hay tranh cãi, biện bác, đàm luận
chính trị, kích động, cổ vũ bằng lời nói, thuyết phục bằng ngôn ngữ. Cùng với
Thái Tuế, năng khiếu này nổi bật thêm. Đóng ở cung Thủy thì hợp vị, tài năng
được phát huy đúng mức.
Ý nghĩa xấu: thâm trầm, gian hiểm, độc ác, tàn nhẫn
hay sát phạt, giết chóc, có ác tính (như Kiếp Sát); có thủ đoạn. Nếu đi với
Kình, Phá, Hao, Tuyệt thì người có nhiều quỷ kế, độc hiểm, ra tay diệt thù mà
không lộ tông tích, không bị lương tâm cắn rứt. Tuy nhiên, cần phải xét các yếu
tố khắc chế, hóa giải cái xấu này như Tuần, Triệt, chính tinh chính trực sáng
sủa, phúc tinh, … rồi mới có thể tổng luận, vì Lưu Hà cũng chỉ là phụ tinh.
Ý nghĩa vận hội, tai
họa:
Vận hội: Lưu Hà đi với Thanh Long ngụ ý gặp vận hội
tốt, đắc thời, lợi ích cho việc thi cử, cầu danh, cầu tài, làm ăn, thi thố tài
năng. Nếu Lưu Hà đóng ở Hợi Tý (cung Thủy) cũng có ý nghĩa đó nhưng thiếu Thanh
Long thì dịp may ít hơn.
Tai họa: thủy tai; sản tai; nếu gặp thêm sao dữ thì có
thể mất mạng vì hai loại tai họa đó. Hà Cự Kỵ: chết đuối. Hà Kiếp Kình: chết
bởi đao thương đạo tặc. Hà Mã, Hà Tang: súc vật nuôi bị chết dịch.
Ý nghĩa nghề nghiệp:
Lưu Hà chủ thủy nên ám chỉ những người làm việc trên
sông nước, biển cả. Quân nhân có Lưu Hà thì là hải quân hay thủy quân lục
chiến. Hoặc người có Lưu Hà tại Mệnh thường làm giáo viên, diễn giả, nghề phải
nói nhiều.
Ý nghĩa sao Lưu Hà ở
các cung:
+Quan: đi với các sao tốt như Thanh Long,
Văn Xương, Văn Khúc thì dễ có danh phận, làm các ngành nghề có liên quan đến
sông nước hoặc hóa học, hải sản, dầu hỏa. Nếu đi với các sao xấu như Kiếp Sát,
Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, Thái Tuế thì công danh thăng giáng thất
thường, đôi khi bị tai ương họa hại.
+Tật: bị máu loãng, băng huyết, hoặc bị
chết đuối, mổ xẻ, nuôi súc vật không có lợi.
+Tài: dễ kiếm tiền, nhưng tiền bạc thất
thường, ra vào nhanh chóng.
+Hạn: hạn có sao Lưu Hà, Cự Môn, Hóa Kỵ:
cẩn thận có tai nạn về sông nước, chết đuối. Hạn có sao Lưu Hà, Kiếp Sát, Kình
Dương: chết bởi hình thương, đạo tặc. Hạn có sao Lưu Hà, Thiên Mã hay Tang Môn:
nuôi súc vật bị chết dịch.
Các cung khác thì Lưu Hà không có nhiều ý nghĩa, nên
bỏ qua không xét.
Xem thêm các Sao khác TẠI ĐÂY


0 Comments