Long Đức (Thủy), Nguyệt Đức (Hỏa), Phúc Đức (Thổ),
Thiên Đức (Hỏa).
Bốn sao này gọi là Tứ Đức, vừa có giá trị đức độ, và
có giá trị cứu giải.
Ý nghĩa tính tình:
Ôn hòa, nhân hậu, đức hạnh, đẹp nết; từ bi, từ thiện
hay giúp đỡ, làm phúc. Đi với Cơ Nguyệt Đồng Lương, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tứ
Đức là yếu tố của người có thiện tâm, có căn tu. Đoan chính. Nhờ đặc tính này
Tứ Đức có thể chế được một phần tính hoa nguyệt, dâm đãng của Đào Hồng. Đi với
Đào Hồng, Tứ Đức chỉ người có duyên, có phẩm hạnh, thu hút người khác bằng tính
nết đoan trang, không lả lơi.
Ý nghĩa phúc thọ:
Tứ Đức có thể giải trừ được những bệnh tật nhỏ và tai
họa nhỏ, mang lại một số may mắn, hỷ sự. Kết hợp càng nhiều giải tinh càng làm
tăng hiệu lực cứu giải.
Ý nghĩa của Tứ Đức và
một số sao khác ở các cung:
Nguyệt Đức chế giải được Phá Quân ở Mão Dậu, Kiếp Sát
và Đà La, Kiếp Sát hội tụ.
+Phụ mẫu: cha mẹ nhân hậu, từ thiện, có nghề
khéo.
+Phúc: Thiên Nguyệt Đức đồng cung: dòng họ
phúc hậu, mồ mả thuận vị
+Điền: đi đâu cũng có người giúp đỡ về nhà
cửa, nơi ăn chốn ở.
+Quan: công danh hay gặp may, có lương tâm
nghề nghiệp.
+Nô: bè bạn, người làm, người giúp việc,
nhân hậu.
+Di: ra ngoài khiêm tốn, hay gặp quý
nhân.
+Ách: giải trừ được tai nạn, bệnh tật nhỏ.
+Tài: kiếm tiền chính đáng, có lòng từ
thiện. Được giúp đỡ hoặc gặp may về tiền bạc.
+Tử: Thiên Đồng, Nguyệt Đức: vợ chồng có
con sớm, con cái hòa thuận, hiếu thảo
+Thê: Có Thiên, Nguyệt Đức, Đào Hoa thì vợ
chồng tốt đôi, tương đắc.
+Bào: anh chị em hòa thuận.
+Hạn: Nguyệt Đức, Đào, Hồng: giai nhân
giúp đỡ nên tình duyên (có phụ nữ mai mối được vợ hay chồng).
Xem thêm các Sao khác TẠI ĐÂY
0 Comments